BẢNG
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG
4
|
3
|
2
|
1
|
Câu hỏi khái quát (CHKQ) thúc đẩy tư
duy độc lập
|
|||
CHKQ là một câu hỏi kích thích tư duy và có phạm vi bao quát nhiều
lĩnh vực môn học hay chủ đề
|
KHKQ nhắm đến một ý tưởng lớn bao quát nhiều lĩnh vực môn học hoặc
chủ đề
|
CHKQ nhắm đến các khái niệm của bài học hơn là một ý tưởng lớn
|
CHKQ nhắm đền nội dung bài học
|
Câu hỏi bài học (CHBH) hỗ trợ mục tiêu
học tập
|
|||
Các CHBH là câu hỏi mở, liên quan chặt chẽ đến mục tiêu của bài và
đòi hỏi học sinh sử dụng phải vận dụng tư duy bậc cao
|
Các CHBH là câu hỏi mở, liên quan đến mục tiêu của bài và đòi hỏi học
sinh phải vận dụng tư duy bậc cao để hiểu khải niệm
|
Các CHBH là câu hỏi mở, nhưng không liên quan chặt chẽ đến mục tiêu
của bài, tư duy bậc cao hoặc các khái niệm trọng yếu của bài
|
Các CHBH không phải là câu hỏi mở hoặc quá rộng nên khó tập trung vào
chủ đề
|
Câu hỏi nội dung (CHND)
nhắm vào kiến thức quan trọng có sẵn trong bài
|
|||
CHND tập trung vào các khái
niệm quan trọng để hình thành kiến thức cơ bản. Chúng có câu trả lời được xác
định
|
CHND góp phần xây dựng kiến
thức cơ bản. Chúng có câu trả lời được xác định
|
Một số CHND giúp học sinh
hiểu kiến thức cơ bản
|
Các CHND không giúp xây
dựng kiến thức cơ bản
|
Các câu hỏi định hướng (CHĐH) có liên
quan với nhau
|
|||
Bộ CHĐH đòi hỏi học sinh phải lấy thông tin từ CHND để trả lời CHBH
một cách thấu đáo và suy nghĩ một cách sâu sắc, sáng tạo để giải quyết CHKQ
|
Bộ CHĐH đòi hỏi học sinh phải lấy thông tin từ CHND để trả lời CHBH
và suy nghĩ sâu sắc về CHKQ
|
Bộ CHĐH đôi khi đòi hỏi học sinh phải lấy thông tin từ CHND để trả
lời CHBH hoặc suy nghĩ về CHKQ
|
Bộ CHĐH ít khi đòi hỏi học sinh phải lấy thông tin từ CHND để trả lời
CHBH hoặc suy nghĩ về CHKQ
|
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
BÀI DẠY
4
|
3
|
2
|
1
|
|||
Bài
dạy có nhắm đến chuẩn học tập và mục tiêu
|
||||||
Kế hoạch bài dạy chỉ rõ mối liên hệ
giữa công việc của học sinh với chuẩn học tập và mục tiêu
|
Kế hoạch bài dạy cho thấy có mối liên
hệ giữa công việc của học sinh với chuẩn học tập và mục tiêu
|
Kế hoạch bài dạy cho thấy có mối liên
hệ nhất định giữa công việc của học sinh với chuẩn học tập và mục tiêu
|
Kế hoạch bài dạy không thể hiện hoặc
thể hiện mờ nhạt mối liên hệ giữa công việc của học sinh với chuẩn học tập và
mục tiêu
|
|||
Bài
dạy có nhắm đến việc phát triển các kỹ năng của thế kỷ 21
|
||||||
Kế hoạch bài dạy có đưa ra hướng dẫn,
làm mẫu và các cơ hội học tập khác để giúp học sinh phát triển các kỹ năng
của thế kỷ 21
|
Kế hoạch bài dạy có đưa ra hướng dẫn
và làm mẫu để giúp học sinh phát triển các kỹ năng của thế kỷ 21
|
Học sinh có luyện tập các kỹ năng của
thế kỷ 21 nhưng có rất ít hướng dẫn để giúp hình thành kỹ năng
|
Học sinh có rất ít cơ hội để luyện tập
các kỹ năng này thông qua bài dạy
|
|||
Bài
dạy có tích hợp Câu hỏi định hướng (CHĐH)
|
||||||
Bài dạy tích hợp bộ CHĐH
để hướng việc học tập của học sinh vào những khái niệm quan trọng và những tư
tưởng lớn
|
Bài dạy tích hợp bộ CHĐH
để hướng việc học tập của học sinh vào những khái niệm quan trọng và những tư
tưởng lớn
|
Việc sử dụng bộ CHĐH còn
hời hợt, chưa định hướng được việc học tập của học sinh
|
Bài dạy không giải quyết
bộ CHĐH
|
|||
Bài
dạy sử dụng cách tiếp cận học tập theo dự án
|
||||||
Học sinh có sự lựa chọn cách thể hiện
kết quả học tập của mình. Các em tạo ra sản phẩm kết quả sát với cuộc sống
thực và phát triển kỹ năng thông qua các nhiệm vụ có ý nghĩa
|
Học sinh có sự lựa chọn nhất định về
cách thể hiện kết quả học tập của mình. Các em tạo ra sản phẩm thông qua các
bài tập và hoạt động liên quan.
|
Học sinh có rất ít lựa chọn về cách
thể hiện kết quả học tập của mình. Các em hoàn tất các hoạt động rời rạc
không liên quan đến thành tích cuối cùng.
|
Học sinh không trình bày
kết quả học tập qua dự án.
|
|||
Bài
dạy nhắm đến các đối tượng học sinh khác nhau
|
||||||
Bài dạy đem lại sự thích
nghi rõ ràng và chu đáo nhằm hỗ trợ các đối tượng học sinh khác nhau.
|
Bài dạy đem lại sự thích
nghi nhằm hỗ trợ các đối tượng học sinh khác nhau.
|
Bài dạy có thể hiện đôi
chút hoạt động dạy học phân hóa.
|
Bài dạy không có hoạt
động phân hóa
|
|||
Bài
dạy có tích hợp công nghệ để hỗ trợ nội dung học tập
|
||||||
Học sinh sử dụng công
nghệ để nâng cao kiến thức mang tính khái niệm và phát triển kỹ năng, chiến
thuật liên quan đến nội dung.
|
Học sinh sử dụng công
nghệ để hiểu các khái niệm nội dung quan trọng và phát triển kỹ năng liên
quan đến nội dung.
|
Học sinh sử dụng công nghệ để tìm kiếm
khái niệm liên quan đến nội dung.
|
Việc sử dụng công nghệ của học sinh không
liên quan gì đến nội dung.
|
|||
Công
nghệ được tích hợp để hỗ trợ việc phát triển các kỹ năng của thế kỷ 21
|
||||||
Công
nghệ làm tăng chất lượng học tập qua việc và phát triển tích cực nhiều kỹ
năng của thế kỷ 21 liên quan đến bài tập và nội dung.
|
Công nghệ nâng cao chất
lượng học tập qua việc hỗ trợ hình thành nhiều kỹ năng của thế kỷ 21 phù hợp
với bài tập và nội dung.
|
Công nghệ hỗ trợ luyện
tập một số kỹ năng của thế kỷ 21.
|
Công nghệ không hỗ trợ
luyện tập một số kỹ năng của thế kỷ 21.
|
|||
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÁC CHUẨN
VÀ MỤC TIÊU HỌC TẬP
4
|
3
|
2
|
1
|
Các chuẩn và mục tiêu học tập tích hợp với các kỹ
năng của thế kỷ 21
|
|||
Các
chuẩn và mục tiêu đề ra tích hợp được việc tiếp thu kiến thức với các kỹ năng
của thế kỷ và kỹ năng tư duy bậc cao.
|
Các
chuẩn và mục tiêu đề ra cho phép việc kết nối việc tiếp thu kiến thức với các
kỹ năng của thế kỷ 21 và kỹ năng tư duy bậc cao.
|
Các
chuẩn và mục tiêu đề ra thể hiện việc tiếp thu kiến thức gắn với những năng
tư duy cấp thấp.
|
Các
chuẩn và mục tiêu đề ra chỉ nhắm đến kiến thức và kỹ năng tư duy cấp thấp.
|
Mục tiêu hỗ trợ các chuẩn kiến thức
|
|||
Mục
tiêu thể hiện rõ những gì mà học sinh sẽ học tập và được hỗ trợ bởi các chuẩn
kiến thức từ Kế hoạch bài dạy.
|
Mục
tiêu thể hiện những gì học sinh sẽ học tập và có liên quan đến các chuẩn kiến
thức từ Kế hoạch bài dạy.
|
Một
số mục tiêu đề ra chỉ miêu tả bài tập hơn là điều mà học sinh sẽ học liên
quan đến chuẩn kiến thức.
|
Mục
tiêu chỉ miêu tả bài tập không liên quan đến chuẩn kiến thức.
|
Các mục tiêu được đánh giá
|
|||
Tất
cả mục tiêu được đánh giá, sử dụng các chiến thuật đa dạng xuyên suốt bài
dạy.
|
Tất
cả mục tiêu đều được đánh giá trong bài dạy.
|
Hầu
hết mục tiêu được đánh giá trong bài dạy.
|
Có
rất ít mục tiêu được đánh giá trong bài dạy.
|
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
|
Đánh giá của GV
|
Đánh giá của nhóm khác
|
||
NỘI DUNG
|
Nắm được Định luật vạn vật hấp dẫn
|
5
|
||
Giải thích được một cách định tính
sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh,vệ tinh bằng lực hấp dẫn
|
20
|
|||
Tình huống đặt ra thiết thực.
|
5
|
|||
Bài viết thể hiện kiến thức tổng
hợp, đa dạng.
|
10
|
|||
ĐIỂM NỘI DUNG
|
40
|
|||
HÌNH THỨC
|
Logo, tiêu đề phù hợp nội dung
|
5
|
||
Phân chia đề mục rõ ràng, bố cục
hợp lý
|
10
|
|||
Hình ảnh minh họa tốt, số lượng hợp
lý
|
10
|
|||
Chính tả, ngữ pháp
|
5
|
|||
Có sáng tạo, thu hút người đọc
|
5
|
|||
Không cầu kỳ, tốn kém
|
5
|
|||
ĐIỂM HÌNH THỨC
|
40
|
|||
KĨ NĂNG
|
Thuyết trình lôi cuốn, thuyết phục người nghe.
|
10
|
||
Xử lí tình huống đặt ra hợp lí.
|
10
|
|||
ĐIỂM KĨ NĂNG
|
20
|
|||
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|||
XẾP LOẠI
|
Ghi chú :
80 - 100 : Tốt
65 - 79
: Khá
50 - 64
: Đạt
Dưới 50 : chưa đạt
ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỦA HỌC SINH
Tên ……………………..
Lớp………………….
Câu 1: Chúng ta đã từng nghe nói về lực hấp dẫn.Lực hấp dẫn có tác dụng gì đối
với con người? Nếu lực hấp dẫn biến mất sẽ có ảnh hưởng đến con
người ko?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Lực Vạn Vật Hấp Dẫn có chính xác,
có đóng vại trò rất quan trọng trong tương tác của tự nhiên không ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Chúng ta có thể cân được khối lượng Trái Đất? Làm thế nào để cân khối
lượng Trái Đất ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4:Chúng ta đã nghe đến hiện tượng thủy triều.Vậy
các em có biết nguyên nhân gây ra hiện tượng thủy triều?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5:Một vật khi rơi tự do ở những độ cao khác nhau
thì gia tốc có thay đổi hay vẫn không đổi?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Tại sao một phi hành gia khi ở ngoài vũ trụ
lại ở trạng thái phi trọng lượng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Việc tìm ra lực hấp dẫn đã thay đổi như thế
nào về nền khoa học thế giới?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên...................................................................
Nhóm.........................................................................
Nội dung đánhgiá
|
Điểm
|
HS tự cho điểm
|
Nhóm cho điểm
|
1) Tham gia các
buổi họp nhóm
|
15
|
||
· Đầy đủ
|
15
|
||
· Thường xuyên
|
10
|
||
· 1 vài buổi
|
5
|
||
· Không buổi nào
|
0
|
||
2) Tham gia đóng
góp ý kiến
|
15
|
||
· Tích cực
|
15
|
||
· Thường xuyên
|
10
|
||
· Thỉnh thoảng
|
5
|
||
· Không bao giờ
|
0
|
||
3) Hoàn thành phần công việc
của nhóm giao đúng thời hạn
|
20
|
||
· Luôn luôn
|
20
|
||
· Thường xuyên
|
15
|
||
· Thỉnh thoảng
|
10
|
||
· Không bao giờ
|
0
|
||
4) Hoàn thành công việc của
nhóm giao có chất lượng
|
20
|
||
· Luôn luôn
|
20
|
||
· Thường xuyên
|
15
|
||
· Thỉnh thoảng
|
10
|
||
· Không bao giờ
|
0
|
||
5) Có ý tưởng mới, hay, sáng
tạo đóng góp cho nhóm
|
15
|
||
· Luôn luôn
|
15
|
||
· Thường xuyên
|
10
|
||
· Thỉnh thoảng
|
5
|
||
· Không bao giờ
|
0
|
||
6) Vai trò của bạn
trong nhóm
|
15
|
||
· Nhóm trưởng
|
15
|
||
· Thư kí
|
10
|
||
· Thành viên
|
5
|
Tổng
điểm: 100 ………………………..
Tiêu chuẩn đánh giá
-Từ 80-100
điểm: Loại tốt
-Từ 60-79
điểm:Loại khá
-Từ 40-59
điểm:Loại trung bình
-Dưới 39
điểm: Loại yếu
Nhận xét này đã bị tác giả xóa.
Trả lờiXóa